Neurocrine Biosciences

NASDAQ NBIX
$144.10 3.70 2.64%
Giá cổ phiếu hôm nay
Hoa Kỳ
ngành: Chăm sóc sức khỏe Ngành công nghiệp: Công nghệ sinh học
Nhận quyền truy cập
đến xếp hạng cổ phiếu Finrange
Với mức giá này, bạn sẽ có thể sử dụng dịch vụ mà không bị hạn chế, tất cả thông tin sẽ có sẵn
Lấy 7 ngày miễn phí

Xếp hạng Finrange

Mục lục: 42.5 %
Market cap Vốn hóa thị trường - đề cập đến tổng giá trị của tất cả cổ phiếu của một công ty. Nó được tính bằng cách nhân giá cổ phiếu với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
11.34B
EV Giá trị doanh nghiệp là thước đo tổng giá trị của công ty, thường được sử dụng như một sự thay thế toàn diện hơn cho vốn hóa thị trường vốn cổ phần. Giá trị doanh nghiệp bao gồm trong tính toán giá trị vốn hóa thị trường của một công ty cũng như nợ ngắn hạn và dài hạn cũng như bất kỳ khoản tiền mặt nào trên bảng cân đối kế toán của công ty.
11.14B
Beta Beta là một trong những chỉ số rủi ro phổ biến nhất được dùng làm thước đo thống kê. Các nhà phân tích sử dụng thước đo này thường xuyên khi họ cần xác định mức độ rủi ro của cổ phiếu.
0.35
Shares Cổ phiếu đang lưu hành đề cập đến cổ phiếu của một công ty hiện đang được nắm giữ bởi tất cả các cổ đông, bao gồm các khối cổ phiếu do các nhà đầu tư tổ chức nắm giữ và cổ phiếu hạn chế thuộc sở hữu của người nội bộ công ty.
102.50M
YTD Từ đầu năm đến nay (YTD) đề cập đến khoảng thời gian bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch hiện tại hoặc năm tài chính cho đến ngày hiện tại. từ viết tắt của nó thường sửa đổi các khái niệm như lợi nhuận đầu tư và thay đổi giá.
5.57 %

Sự kiện sắp tới Neurocrine Biosciences

Tất cả sự kiện
Không có sự kiện sắp tới nào được lên lịch

Biểu đồ chứng khoán Neurocrine Biosciences

Phân tích chứng khoán Neurocrine Biosciences

Chỉ số Công ty Ngành công nghiệp
P/E (LTM) Cho biết khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty sẽ mang lại lợi nhuận trong bao nhiêu năm trong 12 tháng qua.
37.07 -1.30
P/BV (LTM) Hiển thị tỷ lệ giá thị trường của cổ phiếu so với giá trị sổ sách hiện tại.
5.47 1.15
EV/EBITDA (LTM) Thể hiện tỷ lệ giá trị của công ty trên EBITDA trước thuế trong 12 tháng qua.
20.47 -0.75
Net Debt/EBITDA (LTM) Tỷ lệ nợ của một công ty, cho biết công ty sẽ cần sử dụng dòng tiền trong bao lâu để trả hết nợ của mình trong 12 tháng qua.
-0.36 0.42
ROE (LTM) Cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của công ty. Nói cách khác, ROE cho biết lợi nhuận ròng của công ty tính trên vốn đầu tư là bao nhiêu trong 12 tháng qua.
12.06 -50.00

Thay đổi giá Neurocrine Biosciences mỗi năm

87.54$ 153.29$
tối thiểu Tối đa

Phân tích tóm tắt Neurocrine Biosciences

Nhận quyền truy cập
đến xếp hạng cổ phiếu Finrange
Với mức giá này, bạn sẽ có thể sử dụng dịch vụ mà không bị hạn chế, tất cả thông tin sẽ có sẵn
Lấy 7 ngày miễn phí

Cơ cấu cổ đông Neurocrine Biosciences

Doanh thu và thu nhập ròng Neurocrine Biosciences

Tất cả các thông số

Về công ty Neurocrine Biosciences

Neurocrine Biosciences, Inc., một công ty dược phẩm sinh học tập trung vào khoa học thần kinh, khám phá, phát triển và cung cấp các phương pháp điều trị khác nhau cho những người bị rối loạn thần kinh, nội tiết và tâm thần. Danh mục đầu tư của công ty bao gồm các phương pháp điều trị chứng rối loạn vận động muộn, bệnh Parkinson, lạc nội mạc tử cung và u xơ tử cung cũng như các chương trình lâm sàng trong các lĩnh vực trị liệu khác nhau. Tài sản chính của nó là INGREZZA, một chất ức chế VMAT2 để điều trị chứng rối loạn vận động muộn. Các sản phẩm thương mại của công ty còn bao gồm ONGENTYS, một chất ức chế catechol-O-methyltransferase được sử dụng như một liệu pháp bổ sung cho thuốc ức chế levodopa/DOPA decarboxylase cho bệnh nhân mắc bệnh Parkinson; ORILISSA để kiểm soát cơn đau do lạc nội mạc tử cung từ trung bình đến nặng ở phụ nữ; và ORIAHNN, một lựa chọn thuốc uống không phẫu thuật để kiểm soát chảy máu kinh nguyệt nặng liên quan đến u xơ tử cung ở phụ nữ tiền mãn kinh. Các sản phẩm ứng cử viên của công ty trong quá trình phát triển lâm sàng bao gồm NBI-921352 để điều trị cho bệnh nhi, cũng như các chỉ định về bệnh động kinh khu trú ở người lớn; NBI-827104 để điều trị bệnh động kinh hiếm gặp ở trẻ em và các chỉ định khác; và crinecerfont. Các sản phẩm của công ty trong giai đoạn phát triển lâm sàng còn bao gồm NBI-1065844 để điều trị các triệu chứng tiêu cực của bệnh tâm thần phân liệt; NBI-1065845 để điều trị trầm cảm kháng thuốc; và NBI-1065846 để điều trị anhedonia trong trầm cảm. Nó có giấy phép và thỏa thuận hợp tác với Công ty TNHH Dược phẩm Takeda; Công ty TNHH Dược phẩm Idorsia; Công ty Dược phẩm Xenon; Voyager Therapeutics, Inc.; BIAL ? Portela & Ca, SA; Tập đoàn Dược phẩm Mitsubishi Tanabe; Công ty AbbVie; và Sentia Medical Sciences Inc. Neurocrine Biosciences, Inc. được thành lập vào năm 1992 và có trụ sở chính tại San Diego, California.
Địa chỉ:
12780 El Camino Real, San Diego, CA, United States, 92130
Tên công ty: Neurocrine Biosciences
Mã tổ chức phát hành: NBIX
ISIN: US64125C1099
Quốc gia: Hoa Kỳ
Trao đổi: NASDAQ
Tiền tệ: $
ngày IPO: 1996-05-23
Ngành công nghiệp: Công nghệ sinh học
Địa điểm: https://www.neurocrine.com